Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2022

Tác dụng phụ có thể xảy ra

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính:  Tenofovir alafenamide 25mg Công dụng:  Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh virút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan). Nhà sản xuất:  Gilead Sciences Ireland UC – Ireland Số đăng ký: VN3-249-19 Đóng gói:  Hộp 1 lọ x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Thuốc đường tiêu hóa         Thuốc Vemlidy 25mg của Gilead 1. Thuốc Vemlidy là gì Thuốc Vemlidy  25mg  có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Đây là một loại thuốc kháng vi-rút, được gọi là chất ức chế transcriptase ngược nucleotide (NtRTI). Vemlidy được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính (dài hạn) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, nặng ít nhất 35 kg. Viêm gan B là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến gan, gây ra bởi virus viêm gan B. Ở những bệnh nhân viêm gan B, Vemlidy kiểm soát nhiễm trùng bằng cách ...

Giá thuốc Hepbest

  Giá thuốc Hepbest 25mg bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín chất lượng? Điều trị viêm gan B cần dùng lâu dài và liên tục, các thuốc điều trị viêm gan B đã được chi trả 100% chi phí, tuy nhiên liên quan tới công tác đấu thầu thuốc, mua sắm thuốc của các bệnh viện mà nhiều thuốc có thể bị gián đoạn hoặc không có các thuốc mà bạn cần điều trị, do vậy nhiều tháng bạn phải tự túc mua thuốc Hepbest 25mg, hay như trong trường hợp bạn không thể đến viện hàng tháng để được phát thuốc Hepbest 25mg hay các thuốc điều trị viêm gan B khác, và về lâu dài bạn cần tìm địa chỉ bán thuốc Hepbest 25mg giá tốt và uy tín nhất. +  Giá thuốc Hepbest 25mg bao nhiêu : Theo  giá kê khai  của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Y tế Delta ngày 26/02/2020 với Bộ Y tế  giá bán buôn kê khai của Hepbest 25mg  là 40.000 đồng/ viên, tức 1.200.000 đồng 1 hộp thuốc Hepbest 25mg. Theo kết quả trúng thầu của Bệnh viện Quân Y 1270 Tp Cần Thơ ngày 01/01/2019 giá trúng thầu của Công ty Dược phẩm Phương Nghi là...

Chỉ định – Chống chỉ định

Hình ảnh
  Tìm hiểu về Tác dụng phụ của thuốc  osimert 80mg  và biểu hiện khi có tác dụng phụ là điều người đang sử dụng thuốc osimert nên làm. Vì cũng như bất kể thuốc nào khác, sử dụng thuốc osimert có thể xảy ra tác dụng phụ không mong muốn.  Để giải đáp thắc mắc về những thông tin của  thuốc Osimert , bài viết xin giới thiệu chi tiết về thuốc Osimert . Thuốc Osimert 80mg (osimertinib) là thuốc gì? Ung thư phổi là một trong những căn bệnh nguy hiểm do khối u ác tính gây ra, căn bệnh này có tỷ lệ tử vong rất cao trong thời gian ngắn từ khi phát hiện bệnh. Với sự phát triển của y học, người bệnh có thể kéo dài tuổi thọ nếu phát hiện sớm và sử dụng đúng thuốc. Một trong những thuốc được dùng trong quá trình điều trị này là thuốc Osimert 80mg. Thuốc Osimert (osimertinib) thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc osimert 80mg có chứa hoạt chất Osimertinib,  là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với một ...

Thiết kế nghiên cứu về Osimertinib

Hình ảnh
  Cập nhật mới về Osimertinib thành phần trong thuốc Tagrix 80mg. Mới cách đây không lâu vào 4/2018 bằng kết quả  nghiên cứu FLAURA  thuốc TKI thế hệ III này đã được FDA chấp thuận sử dụng cho bệnh nhân có đột biến  EGFR ở exon 19 và 21  (không hề đề cập đến có hay không đột biến T790M) Nghiên cứu FLAURA (1) Thiết kế nghiên cứu về Osimertinib thành phần thuốc Tagrix 80 mg: Nghiên cứu nhãn mờ, pha III, đa trung tâm với trên 500 bệnh nhân có đột biến gen EGFR ở exon 19 hoặc L858R trên exon 21 chưa được điều trị trước đó với các thuốc TKI. Các bệnh nhân phân nhóm theo tỷ lệ 1:1. Bệnh nhân có thể được sử dụng Osimertinib (với liều 80 mg một lần mỗi ngày) hoặc TKI tiêu chuẩn (Gefitinib với liều 250mg x 1lần/ngày hoặc Erlotinib với liều 150mg x 1lần/ngày) Kết quả nghiên cứu: Trung bình sống bệnh không tiến triển  ở nhóm Osimertinib so với nhóm TKI tiêu chuẩn ( 18,9 tháng so với 10,2 tháng ),  thời gian duy trì đáp ứng trung bình 17,2 tháng với Osimertinib s...

Nếu bạn quên dùng THUỐC LENVAXEN 4MG

  3. Cách dùng của thuốc Lenvaxen 4mg cho bệnh nhân Luôn luôn dùng thuốc này chính xác như bác sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn. Ung thư tuyến giáp Liều khuyến cáo của THUỐC LENVAXEN 4MG thường là 24 mg mỗi ngày một lần (2 viên nang 10 mg và 1 viên 4 mg). Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về gan hoặc thận, liều khuyến cáo là 14 mg mỗi ngày một lần (1 viên 10 mg và 1 viên 4 mg). Bác sĩ có thể giảm liều nếu bạn có vấn đề với tác dụng phụ. Ung thư gan Liều khuyến cáo của THUỐC LENVAXEN 4MG phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể của bạn khi bạn lần đầu tiên bắt đầu điều trị. Liều thường là 12 mg mỗi ngày một lần (3 viên 4 mg) nếu bạn nặng 60 kg trở lên và 8 mg mỗi ngày một lần (2 viên 4 mg) nếu bạn nặng dưới 60 kg.  • Bác sĩ có thể giảm liều nếu bạn có vấn đề với tác dụng phụ. Ung thư tử cung Liều khuyến cáo của THUỐC LENVAXEN 4MG là 20 mg mỗi ngày một lần (2 viên 10 mg), kết hợp với pembrolizumab. Pembrolizumab được bác sĩ tiêm như một mũ...

Tác dụng không mong muốn của thuốc Lenvanix 4mg

Hình ảnh
  Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Lenvanix 4mg Cân nhắc khi sử dụng thuốc Lenvatinib cho trẻ em dưới 18 tuổi và phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng Lenvatinib khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ. Theo dõi chức năng gan, thận thường xuyên trong quá trình sử dụng thuốc Đề phòng tác dụng phụ tăng huyết áp và rối loạn chức năng tim. Hãy báo ngay với bác sĩ nếu như bạn bị dị ứng với Lenvatinib trong thời gian sử dụng thuốc. Việc sử dụng thuốc Lenvanix 4mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu sử dụng thuốc Lenvatinib cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Việc sử dụng thuốc Lenvanix 4mg cho người lái xe và vận hành máy móc Thuốc Lenvatinib không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc Lenvanix 4mg có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào? Thuốc Lenvanix 4mg có thể gây tương tác với các loại thuốc sau: Các thuốc như lenvatinib, carboplatin hay paclitaxel. Thuốc kháng sinh. Thuốc điều trị h...

Đặc tính dược lực học

  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mestinon 60mg là gì? Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Mestinon trên lâm sàng được thống kê khi sử dụng chủ yếu là Rối loạn nhịp tim, tăng co thắt phế quản, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau quặn bụng, tăng trương lực đường tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, phát ban, tiểu gấp,… Giống như tất cả các loại thuốc, Mestinon có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng nhận được chúng. Tác dụng phụ có thể xảy ra với Mestinon: Tác dụng phụ của tần số không rõ: rối loạn thị giác, sản xuất nhiều nước mắt hơn bình thường một nhịp tim không đều, tắc nghẽn tim, huyết áp thấp, ngất xỉu tạo ra nhiều đờm hơn bình thường kết hợp với co thắt đường thở cảm thấy ốm, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt dạ dày, sản xuất nhiều nước bọt hơn bình thường phát ban đổ mồ hôi quá nhiều yếu cơ và co giật, run rẩy, chuột rút cơ bắp đột ngột, hấp dẫn thúc đi tiểu. Báo cáo tác dụng phụ Nếu bạn nhận được bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ ...